-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Nghề cơ khí - chọn 1 nghề làm nhiều ngành
25/04/2016
“Khó khăn” là từ nhiều người dùng để miêu tả cuộc sống của họ trong thời kỳ suy thoái kinh tế. Khó khăn từ việc “chạy ăn” đến “công việc, thu nhập, …”.
Suy thoái kinh tế đã làm thay đổi tương đối cái nhìn của xã hội về giá trị nghề nghiệp. Không ít những ngành nghề “hot” bị “rớt giá” thảm hại, trong khi một số nghề vẫn giữ được phong độ. Cũng có những nghề trở nên có giá hơn nhờ khủng hoảngvà cơ khí là một trong số đó.Các kỹ sư cơ khí ở Anh trung bình kiếm được một mức lương 40.000 bảng Anh/năm và ở Mỹ là 67.600 USD/năm, với tiềm năng có thể nâng mức thu nhập lên tới sáu con số.
Một kỹ sư cơ khí đang làm việc
- Nhân lực ngành cơ khí: Doanh nghiệp vẫn mỏi mắt tìm
Hiện các khu công nghiệp chế xuất trên địa bàn các tỉnh phía Nam như TP.HCM và các tỉnh lân cận luôn trong tình trạng thiếu hụt đội ngũ kỹ sư lành nghề các ngành chế tạo máy, tiện, phay… dù đăng tuyển khá nhiều. Còn tại thị trường lao động phía Bắc, các công ty cơ khí ở các các khu công nghiệp ở Hà Nội, Bắc Ninh cũng có nhu cầu tuyển dụng ngành nghề này khá lớn. Trên các trang web tuyển dụng như Việc làm 24h, Tìm việc nhanh, Careerlink… thì cơ khí là một trong những ngành mà các doanh nghiệp có nhu cầu lớn nhất.
Theo dự báo của Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và thông tin thị trường lao động TPHCM (Falmi) về nhu cầu nhân lực giai đoạn 2012 – 2015 thì nhu cầu nhóm ngành Cơ khí – Luyện kim – Công nghệ ô tô xe máy lại đứng đầu, chiếm tỷ lệ 28% nhu cầu lao động. Trong đó nhân sự trình độ trung cấp có nhu cầu nhiều nhất, chiếm tới 50%, kế đến là cao đẳng – đại học (30%), lao động phổ thông (20%). Tuy nhiên, theo ông Trần Anh Tuấn, Phó giám đốc Falmi, nguồn cung mới chỉ đáp ứng 60% nhu cầu. Nhu cầu nhân lực có trình độ, kinh nghiệm trong lĩnh vực này có xu hướng tăng, điều này đòi hỏi người lao động phải chủ động nâng cao kiến thức không ngừng nghỉ, mức độ đào thải cao nên ai không đáp ứng sẽ bị loại khỏi “cuộc chơi”.
Đặc biệt, trong khi nguồn nhân lực cơ khí trong nước đang thiếu trầm trọng thì học viên ngành này lại thích đi xuất khẩu lao động ở nước ngoài thay vì làm việc cho các công ty cơ khí trong nước. Nhiều công ty tuyển thợ cơ khí, kĩ sư cơ khí tại Hàn Quốc với mức lương hấp dẫn 30 triệu đồng/tháng, làm việc tại Đài Loan, Malaysia, Nhật Bản với nhiều chế độ ưu đãi nên rất thu hút các lao động Việt Nam. Chính vì thế, các công ty cơ khí trong nước càng thiếu hụt nguồn lao động.
Thị trường lao động cơ khí có tay nghề cao đang cạnh tranh rất khốc liệt bởi đơn vị nào cũng cần. Nếu không có chính sách giữ chân họ lại, chỗ khác trả lương cao hơn là họ đi ngay.
Kỹ sư cơ khí luôn được trải thảm đỏ:
Xuất phát từ nhu cầu trên, sinh viên tốt nghiệp nhóm ngành Cơ khí – Điện- Điện tử cũng vì thế dễ dàng tìm được việc làm với mặt bằng mức lương ổn định ngay sau khi ra trường. Theo Falmi thì mức lương phổ biến cho các ngành kỹ thuật – công nghệ bao gồm nhóm ngành Cơ khí – Điện – Điện tử được các doanh nghiệp đưa ra khi tuyển dụng trung bình từ 6 – 10 triệu đồng/tháng trở lên. Bên cạnh đó là cơ hội nâng cao trình độ lên thạc sỹ, tiến sỹ trong và ngoài nước.
Tổng hợp mức lương hiện tại trên thị trường lao động ngành cơ khí:
Nguồn thông tin: Kho dữ liệu Vungtaujobs.com
Stt |
Lĩnh vực |
Chức danh |
Ngành học liên quan |
Bằng cấp chứng chỉ cần có/ Code & Standard cần am hiểu |
Các công ty có nhu cầu tuyển dụng/ Nơi làm việc |
Mức lương dự kiến (USD/ Tháng) |
Các vị trí có thể được thăng tiến |
1 |
Thiết kế/ Engineering |
Kỹ sư thiết kế đường ống/ Piping Design Engineer |
Cơ khí chế tạo, chế tạo máy, thiết kế tàu thủy |
Autocad, PVElite, Multi-frame, CADWorx, CAESAR II |
Các công ty thiết kế/ Engineering companies such as Technip, Worley Parson, JGC, Simas, Danieli… |
800 -1500 |
Sr. Piping Design Engineer, Project Engineer |
2 |
Kỹ sư thiết kế kết cấu/ Structure Design Engineer |
Cơ khí chế tạo, chế tạo máy, thiết kế tàu thủy |
Autocad, PVElite, Multi-frame, CADWorx, CAESAR II |
Các công ty thiết kế/ Engineering companies such as Technip, Worley Parson, JGC, Simas, Danieli… |
800 -1500 |
Sr. Structure Engineer, Project Engineer |
|
3 |
Kỹ sư thiết kế thiết bị/ Mechanical Design Engineer |
Cơ khí chế tạo, chế tạo máy, thiết kế tàu thủy |
Autocad, PVElite, Multi-frame, CADWorx, CAESAR II |
Các công ty thiết kế/ Engineering companies such as Technip, Worley Parson, JGC, Simas, Danieli… |
800 -1500 |
Sr. Mechanical Engineer, Project Engineer, Engineering Manager |
|
4 |
Thi Công Công Trình/ Quản lí dự án |
Kỹ sư thiết kế HVAC/ HVAC Design Engineer |
Kỹ sư cơ điện, Kỹ sư cơ nhiệt lạnh |
Autocad, Excel & Words. |
Các công ty thiết kế/ Engineering companies such as Technip, Worley Parson, JGC, Simas, Danieli… |
800 - 1500 |
Sr. HVAC Design Engineer, Project Engineer, Maintenance Engineer |
5 |
Kỹ sư thi công đường ống/ Piping Engineer |
Cơ Khí chế tạo, Cơ khí, Cơ khí hàn… |
ASME, ANSI, ASTM, AGA, API, AWWA, BS… kỹ năng tổ chức quản lí, thi công |
Các công ty xây dựng M&E, các công ty tổng thầu các dự án (EPC Contractor)… |
700 -1500 |
Piping supervisor, Sr. Piping Engineer Construction Engineer, Construction Manager |
|
6 |
Kỹ sư thi công kết cấu/ Structure Engineer |
Cơ Khí chế tạo, Cơ khí, Cơ khí hàn… |
ASME, ANSI, ASTM, AGA, API,kỹ năng tổ chức quản lí, thi công |
Các công ty xây dựng M&E, các công ty tổng thầu các dự án (EPC Contractor)… |
700 -1500 |
Structure Engineer, Sr. Structure Engineer, Construction Engineer, Construction Manager |
|
7 |
Kỹ sư lắp đặt thiết bị/ Mechanical Engineer |
Kỹ sư cơ khí động lực, máy tàu biển… |
Kỹ năng lắp đặt thiết bị, căn chỉnh đồng tâm, đấu nối chạy thử |
Các công ty xây dựng M&E, các công ty tổng thầu các dự án (EPC Contractor)… |
1000 -1500 |
Commissioning Engineer, Sr. Mechanical Engineer… |
|
8 |
Kỹ sư thử áp/ Hydrotest Engineer |
Cơ Khí chế tạo, Cơ khí, Cơ khí hàn… |
Đọc hiểu bản vẽ P&ID, biết sử dụng các máy móc liên quan đến hydrotest… |
Các công ty xây dựng M&E, các công ty tổng thầu các dự án (EPC Contractor)… |
800 - 1500 |
Project engineer, Piping Engineer… |
|
9 |
Kỹ sư dự án/ Project Engineer |
Cơ khí, cơ khí chế tạo, cơ khí động lực… |
Có kỹ năng quản lí dự án, quản lí sản xuất…“Microsoft Project”,Autocad… |
EPC contractor, các nhà thầu M&E, các nhà máy sản xuất |
700 - 1200 |
Production Engineer, Production Manager, Project Manager |
|
10 |
Kỹ sư kế hoạch/ Planing/ scheduling Engineer |
Cơ khí, cơ khí chế tạo, cơ khí động lực… |
Có kinh nghiệm về quản lí dự án, đấu thầu.. AutoCad. Microsoft Project, designing software |
Chủ công trình, EPC contractor, các nhà thầu M&E, các nhà máy sản xuất |
1000 - 1500 |
Sr. Planning Engineer, Project Manager.. |
|
11 |
Kỹ sư chạy thử/ Commissioning Engineer |
Kỹ sư cơ khí động lực, máy tàu biển… |
Kỹ năng lắp đặt thiết bị, căn chỉnh đồng tâm, đấu nối chạy thử |
Các công ty xây dựng M&E, các công ty tổng thầu các dự án (EPC Contractor)… |
1000 -1500 |
Sr. Mechanical Engineer, Warranty Engineer, Maintenance Engineer… |
|
12 |
Kỹ sư kết cấu vỏ tàu/ Naval Architect Engineer |
Kỹ sư vỏ tàu thủy, Kỹ sư cơ khí |
Autocad, Design Software |
Các nhà máy đóng tàu, các dự án hoan cải, đóng mới tàu chứa xử lí dầu thô |
1000 - 1200 |
Sr. Naval Architect, Engineering manager… |
|
13 |
Giám sát chất lượng đường ống/ QC Engineer (piping) |
Cơ khí, hàn, động lực, chế tạo… |
CSWIP, NDT Certificates, |
EPC Contractor, Third Parties, Owners… |
1200 - 2000 |
Sr. QC Engineer, QC Manager |
|
14 |
Giám sát chất lượng kế cấu/ QC Engineer (Structure) |
Cơ khí, hàn, động lực, chế tạo… |
CSWIP, NDT Certificates, |
EPC Contractor, Third Parties, Owners… |
1200 - 2000 |
Sr. QC Engineer, QC Manager |
|
15 |
Giám sát lắp đặt thiết bị Mechanical Inspector |
Cơ khí động lực, Kỹ sư máy tàu biển |
Kỹ năng lắp đặt thiết bị, căn chỉnh đồng tâm, đấu nối chạy thử |
Owner, EPC Contractor, M&E Contractor… |
1200 - 3000 |
Sr. Mechanical Engineer, Maintenance Manager |
|
16 |
Giám sát hàn/ Welding Inspector |
Cơ khí, hàn, động lực, chế tạo… |
CSWIP, NDT Certificates, |
EPC Contractor, Third Parties, Owners… |
1200 - 3000 |
Sr. QC Engineer, QC Manager |
|
17 |
Giám sát NDT/ NDT QC Inspector |
Cơ khí, hàn, động lực, chế tạo… |
NDT Certificates: MT, UT,RT |
EPC Contractor, Third Parties, Owners… |
1200 - 3000 |
Sr. QC Engineer, QC Manager |
|
18 |
Giám sát sơn/ Painting Inspector |
Kỹ sư cơ khí, kỹ sư hóa |
CSWIP, Frosio, Nace |
EPC Contractor, Third Parties, Owners… |
1000 - 3000 |
|
|
19 |
Vận Hành & Bảo Dưỡng (O&M) |
Maintenance Technician |
Cơ khí động lực, máy tàu biển |
Kỹ năng bảo dưỡng thiết bị quay, bơm, van… |
Nhà máy, giàn khoan, tàu dầu, giàn khai thác |
1000 - 1500 |
Maintenance Engineer, M&R Engineer |
20 |
Maintenance Engineer |
Cơ khí động lực, máy tàu biển |
Kỹ năng bảo dưỡng thiết bị quay, bơm, van… |
Nhà máy, giàn khoan, tàu dầu, giàn khai thác |
1500 - 2500 |
Maintenance Supervisor, Chief Engineer, Maintenance Manager |
|
21 |
M&R Engineer |
Cơ khí động lực, máy tàu biển, cơ khí thiết bị |
Kỹ năng bảo dưỡng thiết bị quay, bơm, van…Maximo, Amos |
Nhà máy, giàn khoan, tàu dầu, giàn khai thác |
1500 - 2000 |
Maintenance Supervisor, Maintenance |
|
22 |
Maintenance Planning Engineer |
Cơ khí động lực, máy tàu biển, cơ khí thết bị |
Kỹ năng bảo dưỡng thiết bị quay, bơm, van…Maximo, Amos |
Nhà máy, giàn khoan, tàu dầu, giàn khai thác |
1500 - 2000 |
Maintenance Supervisor, Maintenance |
Đặc biệt, với những kỹ sư có kinh nghiệm, đã trải qua các khóa học chuyên sâu, có một trong những chứng chỉ quốc tế, là thành viên của các hiệp hội, hiểu các chuẩn quốc tế như JIS, ASME, ASTM, CSWIP, NDT, Frosio, Nace, Nebosh, PDMS, PMCS, SPR, HVAC & Freezer, Solar Gas Turbine and Gas Compressor, Laser Aligment, Maximo, Amos… thường có mức thu nhập rất cao và thăng tiến tốt trong nghề nghiệp. Hiện nay đã có nhiều người Việt Nam đảm nhận những vị trí cao cấp thay thế người nước ngoài như OIM, FM, Field Superintendent, Rig Manager, Barge Captain, Maintenance Manager… với mức lương từ khoảng 4.000 – 6.000 USD/ tháng.
III. Tham khảo mức lương của Kỹ sư cơ khí tại các nước phát triển:
Tại Mỹ
Theo báo cáo của Hiệp hội Quốc gia về các trường Cao đẳng và nhà tuyển dụng Hoa Kỳ (NACE) hồi tháng 4 vừa qua, các sinh viên ngành kỹ sư mới ra trường chiếm đến 7 trong 10 vị trí việc làm có lương cao nhất. Trong đó lương của kỹ sư cơ khí “mới toanh” lên đến 67.600 USD/năm, chỉ sau kỹ sư dầu khí và kỹ sư máy tính (Nguồn:CNNmoney). Không phải sinh viên mới ra trường nào cũng có mức lương như thế, theo NACE mức lương trung bình cho sinh viên mới ra trường tại Mỹ là 44.928 USD/năm, tăng 5.3% so với năm ngoái.Nhu cầu về kỹ sư cơ khí cũng được dự báo sẽ tăng “chóng mặt” trong thập kỷ tới do các doanh nghiệp ngày càng mạnh tay đầu tư vào máy móc, công nghệ. NACE tính toán mức lương trung bình của kỹ sư cơ khí có thể tăng lên 82.480 USD/năm.
Tại Úc:
Những kỹ sư cơ khí tốt nghiệp tại Úc có thể kiếm được mức lương trung bình 1.622 AUD/tuần tương đương khoảng 85.600 AUD/năm (Nguồn: Joboutlook). Theo The Good Universities Guide 2013 đây một trong những ngành có mức lương cao nhất. Ở những bang có nhiều hầm mỏ và nguồn nhiên liệu ở Úc như Western Australia và Queensland, sinh viên quốc tế sẽ có cơ hội kiếm được nhiều việc làm hơn. Những sinh viên có kỹ năng, được đào tạo bài bản hoàn toàn có đủ tiêu chuẩn để xin thị thực cư trú dài hạn ở Úc. Để có cơ hội ở lại Úc, bạn có thể xin thị thực làm việc sau khi hoàn tất việc học (post-study work visa) hay thị thực tạm thời cho những người có tay nghề cao (Graduate (Temporary) Visa).